một vật dao động điều hòa đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm ở thời điểm ban đầu. khi vật đi qua vị trí có li độ x1= 3cm thì có vận tốc v1= 8π cm/s. khi vật qua vị trí có li độ x2= 4 cm thì có v2= 6π cm/s. vật dao động với phương trình có dạng
Một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương ở thời điểm ban đầu. Khi vật có li độ 3cm thì vận tốc của vật bằng 8π cm/s và khi vật có li độ bằng 4cm thì vận tốc của vật bằng 6π cm/s. Phương trình dao động của vật có dạng:
A. x = 5cos(2πt-π/2)(cm).
B. x = 5cos(2πt + π/2)(cm).
C.x = 10cos(2πt-π/2)(cm).
D. x = 5cos(2πt + π) (cm).
Chọn A
+ Thay (x1 = 3cm; v1 = 8π cm/s) và (x2 = 4cm; v2 = 6π cm/s) vào ta được hệ phương trình hai ẩn A2 và
. Giải hệ phương trình ta được A = 5cm và ω = 2π rad/s.
+ Tìm giá trị các đại lượng thay vào:
+ t = 0: vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương => φ = - π/2 rad.
+ Thay số: x = 5cos(2πt - π/2)(cm).
Một vật dao động điều hòa khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc của vật là v1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc của vật là v2 = 50 cm/s. Tần số của dao động điều hòa là
A. π Hz.
B. 10 π Hz.
C. 10 Hz.
D. 5 π Hz.
Một vật dao động điều hòa khi vật có li độ x 1 = 3 cm thì vận tốc của vật là v 1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc của vật là v 2 = 50 cm/s. Tần số của dao động điều hòa là
A. π Hz
B. 10 π Hz
C. 10 Hz
D. 5 π Hz
Một vật dao động điều hoà khi vật có li độ x 1 = 3 cm thì vận tốc của nó là v 1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng vật có vận tốc v 2 = 50 cm/s. Li độ của vật khi có vận tốc v 3 = 30 cm/s là
A. 5 cm.
B. 4 cm.
C. 2 cm.
D. 16 cm
ü Đáp án B
+ Tần số góc của dao động
ω = v 2 2 - v 1 2 x 1 2 - x 2 2 = 10 r a d / s - > A = v 2 ω = 5 c m
Li độ của vật tại vị trí v = 30 cm
x 3 = ± A 2 - v 3 ω 2 = ± 4 c m
Một vật dao động điều hoà khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc của nó là v1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng vật có vận tốc v2 = 50 cm/s. Li độ của vật khi có vận tốc v3 = 30 cm/s là
A. 5 cm.
B. ± 4 cm.
C. 2 cm.
D. 16 cm.
Một vật dao động điều hòa khi vật có li độ x1=3cm thì vận tốc của vật là v1=40cm/s khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc của vật là v2=50cm/s.Tần số của dao động điều hòa giãi giúp mình đi
Câu hỏi của Như Trương - Vật lý lớp 12 | Học trực tuyến
khi vật qua vị trí cân bằng vận tốc của vật max
v2=ω.A=50cm/s=>ω2A2=2500
Aps đụng công thức độc lập thời gian có
\(\dfrac{x^2}{A^2}+\dfrac{v^2}{\omega^2A^2}=1\)
\(\dfrac{3^2}{A^2}+\dfrac{40^2}{\omega^2A^2}=1\)
=>A=5cm
Bài 1: Một vật dao động điều hòa trên trục x'Ox ( O trùng VTCB). Khi vật ở các tọa độ x1= 2cm và x2= 3cm thì nó có các vận tốc v1= 4picăn3 cm/s v2= 2picăn7 cm/s. Chọn to=0 khi vật qua x1=2cm và đi theo chiều dương
a) viết phương trình li độ
b) xác định thời điểm để vật qua vị trí x1 lần đầu theo chiều âm (kể từ to=0)
Bài 2: Một vật dao động điều hòa giữa hai điểm M và N, O là trung điểm của MN. Thời gian vật đi từ O đến M (hay đến N) là 6s. Tính thời gian vật đi từ O đến điểm giữa của OM (hay ON)
Mỗi câu hỏi bạn nên hỏi 1 bài thôi nhé.
Bài 1:
Áp dụng công thức độc lập thời gian: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow A^2= 2^2+\dfrac{(4\pi\sqrt 3)^2}{\omega^2}=3^2+\dfrac{(2\pi\sqrt 7)^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow \omega=2\pi\) (rad/s)
Và \(A=4\) (cm)
Tìm pha ban đầu \(\varphi\) bằng cách: \(\cos(\varphi)=\dfrac{x_1}{A}=\dfrac{1}{2}\)
Ban đầu vật đi theo chiều dương \(\rightarrow \varphi <0\)
\(\Rightarrow \varphi=-\dfrac{\pi}{3}\)
Vậy PT: \(x=4\cos(2\pi t-\dfrac{\pi}{3})\) (cm)
b)
Biểu diễn dao động của vật bằng véc tơ quay như hình vẽ
Thời điểm đầu tiên vật qua x1 theo chiều âm ứng với véc tơ quay từ M đến N
Góc quay \(\alpha =60.2=120^0\)
Thời gian: \(i=\dfrac{120}{360}T=\dfrac{1}{3}s\)
Bài 2:
O chính là vị trí cân bằng với 2 biên là M, N
Thời gian vật đi từ O đến M là T/4
\(\Rightarrow T/4=6\Rightarrow T =24s\)
Biểu diễn dao động điều hoà bằng véc tơ quay ta có:
Vật đi từ O đến trung điểm I của ON ứng với véc tơ quay từ P đến Q
Góc quay: \(\alpha =30^0\)
Thời gian: \(t=\dfrac{30}{360}T=\dfrac{1}{12}.24=2(s)\)
Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là x1 = A1coswt (cm) và x2 = A2sinwt (cm). Biết 64 x 1 2 + 36 x 2 2 = 48 2 c m 2 . Tại thời điểm t, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ x1 = 3cm với vận tốc v1 = -18cm/s. Khi đó vật thứ hai có tốc độ bằng:
A. 24√3cm/s.
B. 24cm/s.
C. 8cm/s.
D. 8√3cm/s.
Chọn B
+ Thay x1 = 3cm vào => x2 = ± 4cm.
+ Đạo hàm theo thời gian hai vế của phương trình , ta được:
64. 2x1v1 + 36.2x2v2 = 0 (v chính là đạo hàm bậc nhất của x theo thời gian).
Hay 128.x1v1 + 72.x2v2 = 0. Thay giá trị của x1, x2 và v1 vào ta được |v2|= 24 cm/s.
Hai vật dao động điều hòa dọc theo các trục song song với nhau. Phương trình dao động của các vật lần lượt là x 1 = A 1 cos ω t (cm) và x 2 = A 2 sin ω t (cm). Biết 64 x 1 2 + 36 x 2 2 = 48 2 c m 2 . Tại thời điểm t, vật thứ nhất đi qua vị trí có li độ x 1 = 3 c m với vận tốc v 1 = - 18 c m / s . Khi đó vật thứ hai có tốc độ bằng
A. 24 3 c m / s
B. 24cm/s
C. 8cm/s
D. 8 3 c m / s